Tiêu đềThủ tục đăng ký kết hôn
Thẩm quyền:UBND cấp xã
Lĩnh vực:Lĩnh vực hộ tịch
Nội dung:
a) Trình tự thực hiện: Bước 1: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã. Người đi đăng ký hộ tịch phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân của người đi đăng ký hộ tịch để xác định về cá nhân người đó.
- Đối với những việc đăng ký hộ tịch không giải quyết ngay trong ngày, thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ ngày gửi trả kết quả cho đương sự.
- Trường hợp xét thấy không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về hộ tịch, thì cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối đăng ký. Việc từ chối phải thông báo bằng văn bản cho đương sự. Văn bản từ chối phải nêu rõ lý do từ chối, có chữ ký của người đứng đầu cơ quan đăng ký hộ tịch và đóng dấu của cơ quan đăng ký hộ tịch.
- Khi thụ lý hồ sơ đăng ký hộ tịch, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cần lưu ý:
+ Trường hợp không đúng thẩm quyền, thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đương sự liên hệ với cơ quan có thẩm quyền để giải quyết.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký hộ tịch còn thiếu hoặc không hợp lệ, thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải viết giấy hướng dẫn đương sự. Nội dung hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự. Thời hạn giải quyết được tính từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ.
Bước 2: Đến ngày hẹn trả kết quả trong phiếu hẹn, người nộp hồ sơ đến UBND cấp xã để nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Sáng     : Từ 07h00’ đến 11h30’.
- Chiều     : Từ 13h00’ đến 16h30’.
- Thứ Bảy     : Từ 07h00’ đến 11h30’.
 (Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác.
+ Tờ khai đăng ký kết hôn (Mẫu TP/HT-2013-TKĐKKH).
+ Trong trường hợp một người cư trú tại xã, phường, thị trấn này, nhưng đăng ký kết hôn tại xã, phường, thị trấn khác, thì phải có xác nhận của UBND cấp xã, nơi cư trú về tình trạng hôn nhân của người đó.
+ Đối với người đang trong thời hạn công tác, học tập, lao động ở nước ngoài về nước đăng ký kết hôn, thì phải có xác nhận của Cơ quan ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam tại nước sở tại về tình trạng hôn nhân của người đó.
+ Đối với cán bộ, chiến sỹ đang công tác trong lực lượng vũ trang, thì Thủ trưởng đơn vị của người đó xác nhận tình trạng hôn nhân.
Việc xác nhận tình trạng hôn nhân nói trên có thể xác nhận trực tiếp vào tờ khai đăng ký kết hôn (Mẫu TP/HT-2010-KH.1) hoặc bằng giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Mẫu TP/HT-2010-XNHN.2).
Việc xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 06 tháng, kể từ ngày xác nhận.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp cần xác minh thì thời gian có thể kéo dài thêm không quá 05 (năm) ngày làm việc).
e) Cơ quan thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký kết hôn (Mẫu TP/HT-2013-TKĐKKH, Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận kết hôn.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: 
Nam nữ kết hôn với nhau phải đảm bảo theo các điều kiện sau đây:
- Nam từ hai mươi tuổi trở lên, nữ từ mười tám tuổi trở lên.
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào; không ai được cưỡng ép hoặc cản trở.
- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn:
+ Người đang có vợ hoặc có chồng.
+ Người mất năng lực hành vi dân sự.
+ Giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời.
+ Giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
+ Giữa những người cùng giới tính.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000.
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.
- Quyết định số 05/2009/QĐ-UBND ngày 12/02/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Kết quả hình ảnh cho giay kết hôn